Lịch âm ngày 18 tháng 3 năm 1831

lịch vạn niên ngày 18 tháng 3 năm 1831

Ngày Dương Lịch: 18-3-1831

Ngày Âm Lịch: 5-2-1831

Ngày trong tuần: Thứ Sáu

Ngày Mậu Tý tháng Tân Mão năm Tân Mão

Ngày Thiên Tặc: xuất hành xấu, cầu tài không được, đi đường dễ mất cắp, mọi việc đều rất xấu

Giờ Hoàng Đạo: Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

ngày 18 tháng 3 năm 1831 ngày 18/3/1831 ngày tốt tháng 3 năm 1831 ngày hoàng đạo tháng 3

ÂM LỊCH & DƯƠNG LỊCH NGÀY 18

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 3 Năm 1831 Tháng 2 Năm 1831 (Tân Mão)
18
5

Ngày: Mậu Tý, Tháng: Tân Mão

Tiết: Kinh trập

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)
MÀU ĐỎ: NGÀY TỐT, MÀU TÍM: NGÀY XẤU

LỊCH ÂM THÁNG 3 NĂM 1831

THỨ HAI THỨ BA THỨ TƯ THỨ NĂM THỨ SÁU THỨ BẨY CHỦ NHẬT
1
17/1
 
2
18
3
19
 
4
20
5
21
6
22
7
23
 
8
24
9
25
 
10
26
11
27
12
28
13
29
14
1/2
15
2
 
16
3
17
4
 
18
5
19
6
20
7
21
8
 
22
9
23
10
 
24
11
25
12
26
13
27
14
 
28
15
29
16
 
30
17
31
18

Xem NGÀY 18 THÁNG 3

Tí (23:00-0:59) ; Sửu (1:00-2:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Dậu (17:00-18:59)

Dần (3:00-4:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Tuất (19:00-20:59) ; Hợi (21:00-22:59)

Phạm phải ngày:

- Nguyệt Kỵ: “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn”

- Sát Chủ Âm: Ngày Sát Chủ Âm là ngày kỵ các việc về mai táng, tu sửa mộ phần.

Ngày: Mậu Tý - tức Can khắc Chi (Thổ khắc Thủy), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).

- Nạp âm: Ngày Phích Lịch Hỏa, kỵ các tuổi: Nhâm Ngọ và Giáp Ngọ.

- Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.

- Ngày Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục. Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.

- Mậu: “Bất thụ điền điền chủ bất tường” - Không nên tiến hành việc liên quan đến nhận đất để tránh gia chủ không được lành

- : “Bất vấn bốc tự nhạ tai ương” - Không nên tiến hành gieo quẻ hỏi việc để tránh tự rước lấy tai ương

Ngày: Đại An - tức ngày Cát.

Là ngày tốt, mọi việc đều được yên tâm, hành sự thành công.

“Đại An gặp được quý nhân
Có cơm có rượu tiền tiễn đưa
Chẳng thời cũng được Đại An
Bình an vô sự tấm thân thanh nhàn.”

: Sao Dực

: Dực Hỏa Xà - Bi Đồng: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con rắn, chủ trị ngày thứ 3.

: Nếu cắt áo sẽ đặng được tiền tài.

: Những việc như chôn cất, xây cất nhà, đặt táng kê gác, gác đòn đông, cưới gã, trổ cửa gắn cửa, các việc thủy lợi. Vì vậy, nếu quý bạn đang muốn tiến hành các việc trên thì nên chọn một ngày đại cát trong tháng để thực hiện.

:

- Sao Dực Hỏa Xà tại Thân, Tý, Thìn mọi việc rất tốt. Tại Thìn: Vượng Địa là tốt hơn hết. Tại Tý: Đăng Viên rất tốt nên thừa kế sự nghiệp hay lên quan lãnh chức.

Dực: Hỏa Xà (con rắn): Hỏa tinh, sao xấu. Khắc kỵ cưới gả, dựng nhà, hay chôn cất.

“Dực tinh bất lợi giá cao đường,
Tam niên nhị tái kiến ôn hoàng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Tử tôn bất định tẩu tha hương.
Hôn nhân thử nhật nghi bất lợi,
Quy gia định thị bất tương đương.
Khai môn phóng thủy gia tu phá,
Thiếu nữ tham hoa luyến ngoại lang.”

Trực Thâu

Nên làm: Cấy lúa, gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, đi săn thú cá, tu sửa cây cối. Động thổ, san nền đắp nền, nữ nhân khởi ngày uống thuốc chưa bệnh, lên quan lãnh chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ.

Không nên: Bắt đầu công việc mới, kỵ đi du lịch, kỵ tang lễ.

Sao tốt:

- Thiên Đức Hợp: Tốt cho mọi việc.

- Thiên Xá: Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp Trực Khai thì rất tốt tức là ngày Thiên Xá gặp sinh khí.

- Thiên Phúc: Tốt cho mọi việc.

- Thiên Quan: Tốt cho mọi việc.

- Tuế Hợp: Tốt cho mọi việc.

- Mẫu Thương: Tốt cho việc khai trương hoặc cầu tài lộc.

- Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc.

- Tư Mệnh Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc.


Sao xấu:

- Thiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu cho mọi công việc.

- Địa Phá: Kỵ việc xây dựng.

- Địa Tặc: Xấu đối với việc khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hành.

- Băng Tiêu Ngoạ Hãm: Xấu cho mọi công việc.

- Sát Chủ: Xấu cho mọi công việc.

- Nguyệt Hình: Xấu cho mọi công việc.

- Tội Chỉ: Xấu với việc tế tự (cúng bái), kiện cáo.

- Lỗ Ban Sát: Kỵ việc khởi tạo.

Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Chính Bắc gặp Hạc Thần (xấu)

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.