Lịch âm ngày 14 tháng 10 năm 1969

lịch vạn niên ngày 14 tháng 10 năm 1969

Ngày Dương Lịch: 14-10-1969

Ngày Âm Lịch: 4-9-1969

Ngày trong tuần: Thứ Ba

Ngày Nhâm Tuất tháng Giáp Tuất năm Kỷ Dậu

Ngày Bạch Hổ Túc: cấm đi xa, làm việc gì cũng không thành công, rất xấu trong mọi việc

Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

ngày 14 tháng 10 năm 1969 ngày 14/10/1969 ngày tốt tháng 10 năm 1969 ngày hoàng đạo tháng 10

ÂM LỊCH & DƯƠNG LỊCH NGÀY 14

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 10 Năm 1969 Tháng 9 Năm 1969 (Kỷ Dậu)
14
4

Ngày: Nhâm Tuất, Tháng: Giáp Tuất

Tiết: Hàn lộ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)
MÀU ĐỎ: NGÀY TỐT, MÀU TÍM: NGÀY XẤU

LỊCH ÂM THÁNG 10 NĂM 1969

THỨ HAI THỨ BA THỨ TƯ THỨ NĂM THỨ SÁU THỨ BẨY CHỦ NHẬT
1
20/8
 
2
21
3
22
 
4
23
5
24
6
25
7
26
 
8
27
9
28
 
10
29
11
1/9
 
12
2
13
3
14
4
15
5
 
16
6
17
7
 
18
8
 
19
9
20
10
21
11
22
12
23
13
 
24
14
25
15
26
16
27
17
 
28
18
29
19
 
30
20
 
31
21

Xem NGÀY 14 THÁNG 10

Dần (3:00-4:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Dậu (17:00-18:59) ; Hợi (21:00-22:59)

Tí (23:00-0:59) ; Sửu (1:00-2:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Tuất (19:00-20:59)

Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam Nương, Dương Công Kỵ Nhật nào.

Ngày: Nhâm Tuất - tức Chi khắc Can (Thổ khắc Thủy), là ngày hung (phạt nhật).

- Nạp âm: Ngày Đại Hải Thủy, kỵ các tuổi: Bính Thìn và Giáp Thìn.

- Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Bính Thân và Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.

- Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.

- Tam Sát kỵ mệnh các tuổi Hợi, Mão, Mùi.

- Nhâm: “Bất ương thủy nan canh đê phòng” - Không nên tiến hành tháo nước để tránh khó canh phòng đê điều

- Tuất: “Bất cật khuyển tác quái thượng sàng” - Không nên ăn chó, quỉ quái lên giường

Ngày: Đại An - tức ngày Cát.

Là ngày tốt, mọi việc đều được yên tâm, hành sự thành công.

“Đại An gặp được quý nhân
Có cơm có rượu tiền tiễn đưa
Chẳng thời cũng được Đại An
Bình an vô sự tấm thân thanh nhàn.”

: Sao Ngưu

: Ngưu Kim Ngưu - Sái Tuân: Xấu (Hung Tú). Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6.

: Rất tốt đi thuyền, cắt may áo mão.

: Khởi công tạo tác bất kỳ việc gì cũng gặp hung hại. Nhất là việc dựng trại, xây cất nhà, trổ cửa, cưới gả, xuất hành đường bộ, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn cũng như khai trương. Vì vậy, ngày này không nên tiến hành các công việc trọng đại, nên chọn một ngày tốt khác để tiến hành.

:

- Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt. Ngày Tuất thì yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên động tác việc chi, riêng có ngày Nhâm Dần thì dùng được.

- Trúng ngày 14 Âm lịch là Diệt Một Sát, kiêng cữ: lập lò nhuộm lò gốm, làm rượu, thừa kế sự nghiệp, vào làm hành chánh, nhất là đi thuyền chẳng thể tránh khỏi rủi ro.

- Sao Ngưu là một trong Thất Sát Tinh, nếu sanh con thì khó nuôi. Lấy tên Sao tháng, của năm hay của ngày để đặt tên cho con kết hợp làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh mới mong nuôi con khôn lớn được.

Ngưu: Kim Ngưu (con trâu): Kim tinh, sao xấu. Kỵ xây cất, hôn nhân.

“Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy,
Cửu hoành tam tai bất khả thôi,
Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái,
Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy.
Giá thú, hôn nhân giai tự tổn,
Kim ngân tài cốc tiệm vô chi.
Nhược thị khai môn, tính phóng thủy,
Ngưu trư dương mã diệc thương bi.”

Trực Kiến

Nên làm: Khai trương, nhậm chức, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa. Xuất hành đặng lợi, sinh con rất tốt.

Không nên: Động thổ, chôn cất, đào giếng, lợp nhà.

Sao tốt:

- Thiên Mã (Lộc Mã): Tốt cho việc giao dịch, cầu tài lộc, kinh doanh, xuất hành.

- Nguyệt Không: Tốt cho việc làm nhà, sửa nhà, làm giường, đặt giường.

- Mãn Đức Tinh: Tốt cho mọi việc.


Sao xấu:

- Thổ Phủ: Kỵ việc xây dựng, động thổ.

- Bạch Hổ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên Giải thì sao tốt.

- Tội Chỉ: Xấu với việc tế tự (cúng bái), kiện cáo.

- Tam Tang: Kỵ việc khởi tạo, giá thú, an táng.

- Ly Sàng: Kỵ việc giá thú (cưới hỏi).

- Dương Thác: Kỵ việc xuất hành, giá thú (cưới hỏi), an táng.

- Quỷ Khốc: Xấu với việc tế tự (cúng bái), mai táng.

Xuất hành hướng Chính Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Tây để đón 'Tài Thần'.

Tránh hướng Đông Nam gặp Hạc Thần (xấu)

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.