Lịch âm ngày 16 tháng 4 năm 1999

lịch vạn niên ngày 16 tháng 4 năm 1999

Ngày Dương Lịch: 16-4-1999

Ngày Âm Lịch: 1-3-1999

Ngày trong tuần: Thứ Sáu

Ngày Mậu Tuất tháng Mậu Thìn năm Kỷ Mão

Ngày Chu Tước: xuất hành, cầu tài đều xấu, hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý

Giờ Hoàng Đạo: Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

ngày 16 tháng 4 năm 1999 ngày 16/4/1999 ngày tốt tháng 4 năm 1999 ngày hoàng đạo tháng 4

ÂM LỊCH & DƯƠNG LỊCH NGÀY 16

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 4 Năm 1999 Tháng 3 Năm 1999 (Kỷ Mão)
16
1

Ngày: Mậu Tuất, Tháng: Mậu Thìn

Tiết: Thanh minh

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)
MÀU ĐỎ: NGÀY TỐT, MÀU TÍM: NGÀY XẤU

LỊCH ÂM THÁNG 4 NĂM 1999

THỨ HAI THỨ BA THỨ TƯ THỨ NĂM THỨ SÁU THỨ BẨY CHỦ NHẬT
1
15/2
2
16
3
17
 
4
18
5
19
 
6
20
7
21
8
22
9
23
 
10
24
11
25
 
12
26
13
27
14
28
15
29
16
1/3
17
2
 
18
3
19
4
 
20
5
 
21
6
22
7
23
8
24
9
25
10
 
26
11
27
12
28
13
29
14
 
30
15

Xem NGÀY 16 THÁNG 4

Dần (3:00-4:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Dậu (17:00-18:59) ; Hợi (21:00-22:59)

Tí (23:00-0:59) ; Sửu (1:00-2:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Tuất (19:00-20:59)

Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam Nương, Dương Công Kỵ Nhật nào.

Ngày: Mậu Tuất - tức Can Chi tương đồng (cùng Thổ), ngày này là ngày cát.

- Nạp âm: Ngày Bình Địa Mộc, kỵ các tuổi: Nhâm Thìn và Giáp Ngọ.

- Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

- Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.

- Tam Sát kỵ mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.

- Mậu: “Bất thụ điền điền chủ bất tường” - Không nên tiến hành việc liên quan đến nhận đất để tránh gia chủ không được lành

- Tuất: “Bất cật khuyển tác quái thượng sàng” - Không nên ăn chó, quỉ quái lên giường

Ngày: Xích Khẩu - tức ngày Hung.

Nên đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt.

“Xích Khẩu là quả bần cùng
Sinh ra khẩu thiệt bàn cùng thị phi
Chẳng thời mất của nó khi
Không thì chó cắn phân ly vợ chồng.”

: Sao Thất

: Thất Hỏa Trư - Cảnh Thuần: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con heo, chủ trị ngày thứ 3.

: Khởi công trăm việc đều đặng tốt. Tốt nhất là tháo nước, các việc thủy lợi, việc đi thuyền, xây cất nhà cửa, trổ cửa, cưới gả, chôn cất hay chặt cỏ phá đất.

: Sao Thất Đại Kiết nên không có bất kỳ việc gì phải cữ.

:

- Sao Thất Đại Kiết tại Ngọ, Tuất và Dần nói chung đều tốt, đặc biệt ngày Ngọ Đăng viên rất hiển đạt.

- Ba ngày là: Bính Dần, Nhâm Dần và Giáp Ngọ tốt cho xây dựng, chôn cất, song cũng ngày Dần nhưng ngày Dần khác lại không tốt. Bởi sao Thất gặp ngày Dần là phạm vào Phục Đoạn Sát (mọi kiêng cữ như trên).

Thất: Hỏa Trư (con lợn): Hỏa tinh, sao tốt. Rất tốt cho việc kinh doanh, hôn nhân, xây cất và chôn cất.

“Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu,
Nhi tôn đại đại cận quân hầu,
Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ,
Thọ như Bành tổ nhập thiên thu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi.
Mai táng nhược năng y thử nhật,
Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!”

Trực Phá

Là ngày Nhật Nguyệt tương xung. Ngày có trực Phá muôn việc làm vào ngày này đều bất lợi, chỉ nên phá dỡ nhà cửa.

Sao tốt:

- Thiên Xá: Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp Trực Khai thì rất tốt tức là ngày Thiên Xá gặp sinh khí.

- Thiên Mã (Lộc Mã): Tốt cho việc giao dịch, cầu tài lộc, kinh doanh, xuất hành.

- Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc.

- Giải Thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan cũng như trừ được các sao xấu.


Sao xấu:

- Nguyệt Phá: Xấu về việc xây dựng nhà cửa.

- Lục Bất Thành: Xấu đối với việc xây dựng.

- Cửu Không: Kỵ việc xuất hành, kinh doanh, cầu tài, khai trương.

- Bạch Hổ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên Giải thì sao tốt.

- Quỷ Khốc: Xấu với việc tế tự (cúng bái), mai táng.

Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu)

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.